第五篇: 中医养生基础知识 Chương 5: TRI THỨC CƠ SỞ DƯỠNG SINH TRUNG Y
第六篇: 中医综合理论 Chương 6: LÝ LUẬN TỔNG HỢP TRUNG Y
2 trên 2

Bài 23: Dưỡng sinh bằng vận động

第二十三课 运动养生

第一课时

一、学习目标

1. 了解运动养生,意守、调息和动形之间的关系。 
2. 掌握相关的中医专业词语:息、导、运、行
3. 掌握中医常用表达方式:……导……,……行……

二、复习

根据第二十二课的内容,说一说“治未病”包括哪三个方面的内容。

 三、热身

阅读短文。
                太极拳
  据统计,太极拳是目前练习人数最多、流传最广的一种健身术,全球约有三亿人在练习。李连杰( Lý Liên Kiệt)主演的电影《太极张三丰》,讲的就是张三丰编太极拳时发生的一些故事。
  在太极拳中,借力打力、以柔克刚、以静制动、以小胜大、以弱胜强等理论都来源于道教的思想。太极拳有陈式、杨式、孙式、吴式等多种流派,其中杨氏太极拳可以根据学习者的不同年龄、性别、体力条件和不同的要求,适当调整运动量,因此流传最广。

 四、浏览课文并回答问题

1. 中国的传统运动养生方法主要以哪两种哲学思想为指导? 
2. 中国传统的运动养生方法有哪些共同点?

课文/生词

Bài Khóa
  • Bài Khóa
  • Từ mới

DƯỠNG SINH BẰNG VẬN ĐỘNG

Lời xưa nói: “Lưu thủy bất hủ, hộ xu bất đố” (Nước chảy không hư, trục cửa không mọt), nghĩa là nước chảy sẽ không bị hư hỏng, trục cửa thường xuyên chuyển động sẽ không bị mọt ăn. Trong câu này chứa đựng đạo lý “Sinh mệnh nằm trong vận động”. Dưỡng sinh bằng vận động là thông qua vận động đạt đến mục đích làm cơ thể khỏe mạnh, kéo dài tuổi thọ. Khác với các phương thức vận động mà mọi người quen thuộc như chạy bộ, bơi lội, đánh bóng…, rất nhiều phương pháp dưỡng sinh vận động truyền thống của Trung Quốc có mấy đặc điểm chung dưới đây:

Đầu tiên, đều lấy tư tưởng triết học nhất định để chỉ đạo, như Ngũ cầm hý, Bát đoạn cẩm và Thái Cực quyền là lấy tư tưởng của Đạo giáo để chỉ đạo, Thiếu Lâm quyền là lấy tư tưởng của Phật giáo làm chỉ đạo.

Thứ hai, đều lấy các lý luận như âm dương, tạng phủ, khí huyết, kinh lạc… của Trung y làm cơ sở, đều có hệ thống chiêu thức hoàn chỉnh, đều lấy vận động hình thể làm hình thức rèn luyện cơ bản.

Thứ ba, Trung y cho rằng tinh, khí, thần là “tam bảo” (ba báu vật) của cơ thể con người, gắn bó khăng khít với sinh mệnh của con người, cho nên những phương pháp dưỡng sinh vận động này đều lấy dưỡng tinh, luyện khí, điều thần làm điểm quan trọng cơ bản của vận động.

Cuối cùng, điều cần đặc biệt chú ý là các phương pháp dưỡng sinh vận động nói trên đều chú trọng sự thống nhất của ý thủ, điều tức và động hình. Ý thủ là chỉ ý niệm tập trung, điều tức là chỉ điều chỉnh hơi thở, động hình là chỉ vận động hình thể, thống nhất là chỉ sự phối hợp lẫn nhau giữa ba yếu tố trên. Trong ba yếu tố này, ý thủ là quan trọng nhất, chỉ có tinh thần tập trung mới có thể an thần tĩnh khí, hít thở đều đặn, dẫn khí huyết vận hành.

第二课时

一、学习并练习生词

(一)熟读并理解下列词语

流水不腐,户枢不蠹   益寿延年   息息相关 
套路   意念   形体   完整   专注

(二)用汉语解释下列词语

流水不腐,户枢不蠹   益寿延年   息息相关

(三)选词填空

完整   专注   息息  相关   传统 
1. 运动和我们每个人的健康是                   的。
2.“九九”重阳节是中国                 的登山活动节日和敬老节。
3. 这个孩子很喜欢看故事书,他能                 地看上一个小时。
4. 我从来都没有                 地看过一遍这部电影。

二、学习并练习中医专业术语、句式和知识

(一)调息 tiáo xī

又称“调整呼吸”。“调”有“调和、调整、调理” 之意,“息”指“呼吸,或者呼吸间的停顿”。调息是指运用意识,通过调整呼吸使意气相合,以后天之气换取先天之气。

1. 请写出你知道的含有“调”字的词语。
                                                                                                                                                                       

2. 请写出你知道的含有“息”字的词语。 
                                                                                                                                                                       

(二)导 dǎo

1. 请写出你知道的含有“导”字的词语。
                                                                                                                                                                           

2. 试着解释下列句子中“导”字的意思。 
( 1)铁能电。
( 2)青皮、木香与陈皮均具有疏肝泄肺、 气燥湿的作用。
( 3)据游介绍,这座寺院始建于 15 世纪。

(三)运 yùn

1. 请写出你知道的含有“运”字的词语。
                                                                                                                                                                           

2. 试着解释下列句子中“运”字的意思。 
( 1)细辛、干姜和牡蛎具有化湿痰的功效。
( 2)我们买的货物已经快到北京了。
( 3)好气再加上强大的实力,使他们取得了比赛的最终胜利。

(四)行 xíng

1. 请写出你知道的含有“行”字的词语。
                                                                                                                                                                           

2. 试着解释下列句子中“行”字的意思。 
( 1)读万卷书,万里路。
( 2)该药具有开胃、健脾、 气的功效,适用于小儿食欲不振或食后腹胀等。
( 3)助人为乐是一种高尚的为。

第三课时

一、学习课文

(一)朗读第1段,回答问题

怎样理解“流水不腐,户枢不蠹”这句古语?

(二) 朗读第 2-5 段,回答下列问题

1. 中国众多传统的运动养生方法的共同点是什么? 
2. 意守、调息、动形之间的关系是什么?

二、复述课文

(一)根据课文内容填空

  中国许多传统的运动养生方法具有以下几个方面的共同特点:首先,均以一定的                  为指导。其次,均以中医的                                                             等理论为基础,均有完整的                    ,均以                      为基本的锻炼形式。再次,均以                                              为运动的基本要点。最后,需要特别注意的是上述运动养生方法均注重                                          的统一。

(二)根据提示复述课文

  古语讲“ ……,……”,意思是说……。这句话中包含了……的道理。 运动养生是指通过运动达到……、……的目的。
  运动养生应注重……的统一。意守是指……,调息是指……,动形是指……,统一是指……。这三者中,最重要的是……,只有……,才可以……,……,导……。

三、课堂讨论

1. 你看过中国的功夫电影吗?最喜欢哪部影片?你最喜欢的功夫电影明星是谁? 
2. 你练习过中国传统的运动养生方法吗?有什么体会?

第四课时

一、扩展阅读

华佗和五禽戏-Hoa Đà và ngũ cầm hý

Cầm, thời xưa chỉ chung các động vật thuộc loại cầm thú (chim muông). Ngũ cầm hý là một công pháp dưỡng sinh bảo vệ sức khỏe do Hoa Đà mô phỏng động tác của 5 loài động vật – cọp, hươu, gấu, vượn, hạc – soạn thành. Là bài thể dục trị liệu và làm thân thể khỏe mạnh sớm nhất, hoàn chỉnh nhất của Trung Quốc, Ngũ cầm hý đã sinh ra ảnh hưởng nhất định đối với khí công, võ thuật của đời sau. Ngũ cầm hý yêu cầu sự phối hợp hài hòa giữa ý thủ (ý niệm tập trung), điều tức (điều chỉnh hơi thở) và động hình (vận động hình thể). Ý thủ có thể làm cho tinh thần yên tĩnh, thần tĩnh thì có thể nuôi dưỡng chân khí; điều tức có thể làm cho chân khí vận hành trong cơ thể, từ đó khơi thông kinh mạch; động hình có thể làm mạnh gân cốt, linh hoạt khớp xương. Do là mô phỏng động tác của 5 loài động vật khác nhau, cho nên bộ vị của ý thủ khác nhau, tác dụng dẫn đến cũng khác nhau. Mối quan hệ giữa Ngũ hành, Ngũ cầm và Ngũ tạng như sau:
Năm loại công pháp của Ngũ cầm hý vừa có điểm chú trọng riêng, vừa là một chỉnh thể. Kiên trì luyện tập sẽ dẫn đến tác dụng dưỡng tinh thần, điều khí huyết, ích tạng phủ, thông kinh lạc, mạnh gân cốt, linh hoạt khớp xương, từ đó đạt đến hiệu quả loại trừ bệnh tật, làm thân thể khỏe mạnh. Hai học trò của Hoa Đà đều sống đến hơn 90 tuổi, hơn nữa tai thính mắt sáng, răng tóc chắc khỏe, tương truyền chính là được lợi từ việc kiên trì luyện tập “Ngũ cầm hý”.

(一)借助生词表,阅读短文,读后判断正误

1. 五禽戏是中国最早、最完整的医疗健身体操。 (  )  
2. 五禽戏模仿五种禽兽的动作,虽然动作不同,但是所起的作用是一样的。 (  )
3. 练习熊戏对心脏有好处。 (  )

(二)再次阅读短文,读后回答下列问题

1. 五禽戏是华佗模仿哪五种动物的动作编成的? 
2. 五禽戏中,意守、调息和动形的作用分别是什么?
3. 长期坚持练习五禽戏能起到什么作用?

二、课外活动

早晨去公园里看一看中国人有哪些不同的晨练方法,跟他们聊一聊,听听他们 对于运动养生的体会。把他们的观点整理后写下来。(不少于 200 字))

中医生活馆 - Trung y trong đời sống hằng ngày

KIỄNG CHÂN/NHÓN CHÂN 

Người sau khi ngồi lâu hoặc đứng lâu sẽ cảm thấy chân trướng mỏi, trường hợp nghiêm trọng sẽ xuất hiện suy giãn tĩnh mạch chi dưới, vết thương lâu ngày không khỏi…, đó là do máu ở chân hồi lưu không thông suốt gây ra.
Người khi nhón chân lên xuống, bắp thịt phần đùi sẽ có căng có chùng. Khi bắp thịt co chặt sẽ chèn ép huyết quản chi dưới, làm tăng nhanh máu tĩnh mạch hồi lưu về tim; khi bắp thịt thả lỏng, máu động mạch đến từ tim sẽ nhanh chóng chảy xuống huyết quản chi dưới, từ đó thúc đẩy tuần hoàn máu. Trong “Bát đoạn cẩm” – bài khí công rèn luyện sức khỏe nổi tiếng thời xưa của Trung Quốc đã có động tác nhón chân “Bối hậu thất điên bách bệnh tiêu” (Nhón gót 7 lần làm rung động kinh lạc sau lưng, trăm bệnh tiêu trừ).
Cách làm cụ thể: hai chân khép, dùng sức nhón chân lên, sau đó từ từ thả lỏng, tiếp tục làm lại, mỗi ngày liên tục làm mấy chục lần.
Luyện tập nhón chân không bị hạn chế bởi thời gian và địa điểm, có thể làm giảm nhẹ sự mệt mỏi của chi dưới một cách nhanh chóng và hữu hiệu, kiên trì rèn luyện lâu dài có ích lợi lớn cho sức khỏe.