第一篇: 中医基础理论知识 Chương 1: TRI THỨC LÝ LUẬN CƠ SỞ TRUNG Y
第二篇: 中医诊断学基础知识 Chương 2: TRI THỨC CƠ SỞ CHẨN ĐOÁN HỌC TRUNG Y
第三篇: 中药基础知识 CHƯƠNG 3: TRI THỨC CƠ SỞ TRUNG DƯỢC
第四篇: 针灸基础知识 CHƯƠNG 4: TRI THỨC CƠ SỞ CHÂM CỨU
1 trên 2

第十五课 中药配伍 (Bài 15: Phối ngũ Trung dược)

第十五课 中药配伍

BÀI 15: PHỐI NGŨ TRUNG DƯỢC

第一课时

Tiết 1

学习目标

Mục tiêu học tập

1. 了解中药的配伍。
2. 了解中药配伍的 “七情” 和 “七情和合”。
3. 掌握相关的中医专业词语:配伍、遣药组方、禁忌
4. 掌握中医常用表达方式:“相” 的用法

复习

Ôn tập

  传统的中药制剂有哪几种类型?请说明其中一种类型制剂的制作方法。

热身

Khởi động

1. 你们国家的饮食当中,有哪些食物经常在一起吃,有哪些食物不能在一起吃?如何搭配有特别的原因吗?
2. 下图是一张中医处方,说一说上面都有哪些内容。不懂的字词可以查字典。

 浏览课文并填空或回答问题

Đọc lướt bài đọc, đồng thời điền vào chỗ trống và trả lời câu hỏi

课文

15-1

BÀI ĐỌC

中药配伍

课文

生词

15-2

TỪ MỚI

生词

第二课时

Tiết 2

学习并练习生词

Học và luyện tập từ mới

(一)熟读并用汉语解释下列词语

配伍 单行 抑制 禁忌 危重 遣药组方
战无不胜 用兵得当 药到病除 宣肺散寒

(二)理解下面的词语并用它们填空

学习并练习中医专业术语、句式

Học và luyện tập thuật ngữ, mẫu câu chuyên ngành Trung y

wèi

Tương

第三课时

Tiết 3

学习课文

Học bài đọc

(一)朗读第 1 段,回答下列问题

(二)朗读第 2 段,理解 “七情” 的含义,然后连线,分析哪些配伍对治疗有利,哪些不利,哪些有害。

(三)朗读第 3 段,回答下列问题

复述课文

Thuật lại bài đọc

(一)根据课文内容填空

(二)根据提示复述课文

  中药配伍有……,即……、相须、……、相畏、……、相恶和……七种配伍关系。用……治疗病情……的疾病叫单行;……的药物配合使用,可以……叫相须;以……为主,……为辅,……的疗效叫相使;一种药物的……能被另一种药物所……叫相畏;……能消除……的……叫相杀;……能破坏……的功效叫相恶;……能产生剧烈的……,叫相反。

  ……讲究 “七情和合”,即药物配伍的……。……可以起到协同作用,提高疗效,是……的配伍方法;……可以减轻或消除毒副作用,保证用药安全,也可用于对……的炮制及……解救;……的配伍,应……使用。

课堂讨论

Thảo luận trong lớp học

  中医有 “用药如用兵” 的说法,谈谈你对这句话的理解。

第四课时

Tiết 4

扩展阅读

Bài đọc mở rộng

方剂

PHƯƠNG THUỐC

  方剂就是用来治疗疾病、增进健康的药物配方,包括单方和复方。中医药起源于原始社会,那时人们对于疾病的治疗,大多使用单味药物,也就是单方。后来人们认识的药物品种逐渐增多,医疗经验逐渐增多,便尝试将两种以上的药物放在一起治病,这样就形成了复方。

  早在两千多年以前成书的《黄帝内经》和《神农本草经》就提出了药物配伍原则,建立了方剂理论。《黄帝内经》将方剂的结构用“君臣佐使”来做比喻。君药,是针对病因或主病起主要治疗作用的药物,在方剂组成中是不可缺少的主药。臣药,辅助君药治疗,加强君药的疗效,或治疗次要病症。佐药,配合君药、臣药以加强疗效,或直接治疗次要病症,并可以减轻或消除君药、臣药的毒性。使药,具有引经和调和的作用,可以引导方中诸药到达病所,并可调和诸药,缓解毒性。

  要知道的是,并不是所有方剂都具备君、臣、佐、使药物,有些方剂没有佐药或没有使药,有些方剂甚至没有臣药,只有君药。方剂的结构不是固定不变的。在临床上,医生根据具体病例的特殊性,对成方进行加减变化,或者去掉成方中的某味药,或者某几味药,或者往方中加入某味药或者某几味药,使处方更加适合病情,从而取得最好的疗效。

  Phương thuốc (phương tễ) chính là phối phương Trung dược dùng để trị liệu bệnh tật, tăng cường sức khỏe, bao gồm đơn phương và phức phương. Trung y dược bắt nguồn từ xã hội nguyên thủy, lúc đó con người đối với việc trị liệu bệnh tật đa phần dùng thuốc có một vị duy nhất, cũng chính là đơn phương. Về sau, các loại thuốc mà con người nhận biết dần dần tăng nhiều, kinh nhiệm chữa trị cũng dần dần tăng thêm, bèn thử đặt chung hai loại thuốc trở lên với nhau để trị bệnh, như thế liền hình thành phức phương.

  “Hoàng Đế nội kinh” và “Thần Nông bản thảo kinh” thành sách từ hơn 2000 năm trước đã nêu ra nguyên tắc phối ngũ Trung dược, xây dựng lý luận phương tễ. “Hoàng Đế nội kinh” dùng “quân thần tá sứ” để ví dụ về kết cấu phương thuốc. Quân dược là vị thuốc có tác dụng trị liệu chủ yếu nhằm vào nguyên nhân bệnh hoặc bệnh chính, là vị thuốc chính không thể thiếu trong việc tạo thành phương thuốc. Thần dược hỗ trợ quân dược trị liệu, tăng cường hiệu quả trị liệu của quân dược, hoặc trị liệu các triệu chứng thứ yếu. Tá dược phối hợp với quân dược, thần dược để tăng cường hiệu quả trị liệu, hoặc trực tiếp trị liệu các chứng bệnh thứ yếu, đồng thời có thể làm giảm nhẹ hoặc tiêu trừ độc tính của quân dược và thần dược. Sứ dược có tác dụng dẫn kinh (dẫn đưa sức thuốc đến bộ vị bệnh biến hoặc một kinh mạch nào đó) và điều hòa, có thể dẫn các vị thuốc trong phương thuốc đến chỗ bị bệnh, đồng thời có thể điều hòa các vị thuốc, giảm bớt độc tính.

  Điều cần phải biết là, hoàn toàn không phải tất cả phương thuốc đều có đủ các vị quân, thần, tá, sứ, có một số phương thuốc không có tá dược hoặc không có sứ dược, có một số phương thuốc thậm chí không có thần dược, chỉ có quân dược. Kết cấu của phương thuốc không phải cố định, không thay đổi. Trong lâm sàng, thầy thuốc căn cứ vào tính đặc thù của ca bệnh cụ thể để tiến hành gia giảm, biến đổi phương thuốc có sẵn, hoặc bỏ đi một vị hay mấy vị nào đó trong phương thuốc có sẵn, hoặc thêm vào một vị hay mấy vị nào đó trong phương thuốc, khiến phương thuốc càng thêm thích hợp với bệnh tình, từ đó đạt được hiệu quả trị liệu tốt nhất.

(一)借助生词表,阅读短文,读后判断正误

(二)再次阅读短文,读后回答下列问题

课外活动

Hoạt động ngoại khóa

  分小组去中药房与药工聊一聊有关中药的配伍,并记录下来。

中医生活馆

Trung y trong đời sống hằng ngày

药茶小处方

PHƯƠNG TRÀ THUỐC NHỎ

  处方:麦冬6克 ,枸杞6克,菊花3克,薄荷3克

  制作方法:加清水500毫升,煮开,或用滚开水在茶杯中直接冲泡。

  服用方法:冷热随意,代茶饮用。

  功效:滋阴清热,明目利咽。

  Phương thuốc: 6g Mạch đông, 6g Cẩu kỷ, 3g hoa cúc, 3g Bạc hà

  Phương pháp chế biến: Thêm 500ml nước sạch, nấu sôi, hoặc dùng nước sôi trực tiếp hãm trong ly trà.

  Cách dùng: Nóng lạnh tùy ý, uống thay trà.

  Công hiệu: Tư âm thanh nhiệt (bổ âm dịch, thanh trừ nhiệt tà), minh mục lợi yết (sáng mắt, lợi cho cổ họng).