第五篇: 中医养生基础知识 Chương 5: TRI THỨC CƠ SỞ DƯỠNG SINH TRUNG Y
第六篇: 中医综合理论 Chương 6: LÝ LUẬN TỔNG HỢP TRUNG Y
2 trên 2

Bài 25: Dưỡng sinh theo mùa

第二十五课 因时养生

第一课时

一、学习目标

1. 了解因时养生的三个原则。
2. 掌握中医专业词语:长夏、 化、调养、保养、虚
3. 掌握中医常用表达方式:……化……

二、复习

根据第二十四课的内容,说一说绿豆、山药、苦瓜和梨的“药食两用”特点。

三、热身

 四、浏览课文并回答问题

1. 因时养生的三个原则是什么? 
2.“春夏养阳,秋冬养阴”分别指的是什么?
3. 为什么要“慎避虚邪”?

课文/生词

Bài Khóa
  • Bài Khóa
  • Từ mới

DƯỠNG SINH THEO MÙA

Theo quy luật tự nhiên, cây cối mùa xuân đâm chồi, mùa hạ lớn lên, trưởng hạ phát triển thêm một bước, mùa thu thu hoạch, mùa đông tàng trữ. Quá trình này Trung y quy nạp thành sinh, trưởng, hóa, thu (thâu), tàng. Tương tự, con người sinh ra, lớn lên, tráng niên, già yếu, chết đi – Trung y quy nạp quá trình này thành sinh, trưởng, tráng, lão, dĩ. Trung y cho rằng muốn khỏe mạnh trường thọ, cơ thể con người cần thuận theo quy luật biến hóa của mùa và thời gian trong tự nhiên, tức “dưỡng sinh theo mùa”. Dưỡng sinh theo mùa trong Trung y bao gồm ba nguyên tắc sau:

– Xuân Hạ dưỡng dương, Thu Đông dưỡng âm. Hai mùa Xuân Hạ, thời tiết từ lạnh chuyển sang ấm, từ ấm chuyển sang nóng, là lúc dương khí trong cơ thể con người sinh trưởng, cho nên cần lấy điều dưỡng dương khí làm chính; hai mùa Thu Đông, thời tiết dần dần chuyển mát, là lúc âm tinh tàng trữ trong cơ thể, cho nên cần lấy bảo dưỡng âm tinh làm chính. Cái gọi là “Xuân Hạ dưỡng dương” tức dưỡng sinh dưỡng trưởng, “Thu Đông dưỡng âm” , tức dưỡng thu dưỡng tàng.

– Xuân ô Thu đống (mùa xuân mặc kín, mùa thu để lạnh). Mùa xuân, dương khí mới sinh còn chưa thịnh, âm khí bắt đầu giảm nhưng chưa suy, thời kỳ này tuy thời tiết dần dần từ lạnh chuyển sang nóng, nhưng khả năng chống lạnh của cơ thể con người khá kém, cho nên cần phải chú ý giữ ấm, đây chính là “xuân ô” (mùa xuân mặc kín). Mùa thu, âm khí mới sinh nhưng chưa thịnh, dương khí bắt đầu giảm nhưng chưa suy, thời tiết dần dần từ nóng chuyển sang lạnh, dương khí của cơ thể con người cũng bắt đầu thu lại. Thời kỳ này, nếu có thể thích đáng tiếp nhận sự kích thích của không khí lạnh sẽ có lợi cho việc tăng cường khả năng chống lạnh của cơ thể con người, đây là “thu đống” (mùa thu để lạnh).

– Thận tị hư tà (cẩn thận tránh hư tà). Khả năng thích ứng với sự thay đổi khí hậu của cơ thể con người là có hạn, cho nên khi nhiệt độ không khí thay đổi mãnh liệt, hoặc xuất hiện khí hậu khác thường thì dễ cảm nhiễm ngoại tà mà sinh bệnh. Tám tiết khí Lập xuân, Lập hạ, Lập thu, Lập đông, Xuân phân, Thu phân, Hạ chí, Đông chí trong 24 tiết khí là các điểm chuyển ngoặt thay đổi khí hậu của mùa, người cơ thể yếu ớt nhiều bệnh càng dễ sinh bệnh vào những lúc này. Do đó, đồng thời với việc bảo dưỡng chính khí theo mùa, còn rất cần thiết dự phòng sự xâm nhập, tấn công của ngoại tà.

第二课时

一、学习并练习生词

(一)熟读并理解下列词语

规律   长夏   壮年   转折点 
顺应   调养   保养   保暖   侵袭
反常   体弱多病   逐渐   适当   慎   剧烈

(二)选词填空

逐渐   保暖   侵袭   剧烈   反常   体弱多病 
1. 明天开始本市将有大风降温和雨雪天气,请大家注意防寒               
2. 经过一个月的住院治疗,他的病情正在                好转。
3. 最近气温变化非常大,                的人一定要减少外出活动的次数。
4. 夏季中国东南部经常受到台风的               
5. 今年的气候太                了,一个冬天都没有下雪。
6. 地震发生的时候,桌子在                地晃动。

二、学习并练习中医专业术语、句式和知识

(一)词义辨析

1.顺应  适应

查词典,了解词义和用法,然后分别用“顺应”和“适应”造句。 
顺应:                                                                         
适应:                                                                         

2. 调养 保养

查词典,了解词义和用法,然后分别用“调养”和“保养”造句。
调养:                                                                          
保养:                                                                          

(二)因 yīn

1. 请写出你知道的含“因”字的词语。
                                                                                                                                                                           

(三)长夏 cháng xià [zhǎng xià]

是指农历6月,阳历 7 - 8 月间,日照时间长,雨量充足,万物都在这段时间 加速生长。长夏对应脾,脾主消化。长夏是脾气最旺盛、消化吸收能力最强之时,所以是养“长”的大好时机。

(四)化 huà

1. 写出你知道的含有“化”字的词语。
                                                                                                                                                                           

2. 试着解释下列句子中“化”字的意思。 
( 1)及时进行治疗可以防止病情恶
( 2)水谷生血液。
( 3)太阳能可以转成热能。

3. 根据本课所学专业知识填写下表。

(五)虚 xū

1. 写出你知道的含有“虚”字的词语。
                                                                                                                                                                           

2. 试着解释下列句子中“虚”字的意思。
( 1)考试前要好好复习,考试的时候不要弄作假。
( 2) 四君子汤,是以人参、白术( zhú)、茯苓、甘草四味基本中草药为主的
古方剂,主治脾胃气
( 3) 炮焦后的干姜。性大热,味苦辛,功能温经止血,主治血虚发热、产后寒失血等症。

第三课时

一、学习课文

(一)朗读第1段,回答下列问题

1. 植物的生长过程可以概括为什么? 
2. 人体的生长过程可以概括为什么?
3.“因时养生”的含义是什么?

(二) 朗读第2 段,回答问题

“春夏养阳,秋冬养阴”的含义是什么?

(三)朗读第3 段,回答下列问题

1. 为什么要做到“春捂”? 
2. 为什么要做到“秋冻”?

(三)朗读第4段,回答问题

为什么要做到“慎避虚邪”?

二、复述课文

(一)根据课文内容填空

  植物的生长过程可以归纳为                                                                                           
  人体的生长过程可以归纳为                                                                                     
  二十四节气中的                                                            、                                                                                        这八个节气是                                                        ,体弱多病的人更易在此时                 

(二)根据提示复述课文

  因时养生主要包含以下三个原则:…… ;…… ;……。
  春季,阳气……,阴气……,这个时候虽然天气慢慢由冷变热,但人体抗寒能力……,所以必须……,这就是“春捂”。秋季,阴气……,阳气……,天气慢慢由热变冷,人体的阳气也开始……,这个时候如果能……,就会……,这就是“秋冻”。
  人体……的能力有限,所以在气温……,或者出现……之时,就容易……。人们在……的同时,非常有必要……。

三、课堂讨论

你们国家有没有和中医的因时养生相似的观念?如果有,请举例说明。

第四课时

一、扩展阅读

冬病夏治——“三伏贴”-ĐÔNG BỆNH HẠ TRỊ - TAM PHỤC THIẾP

“Đông bệnh hạ trị” là chỉ phương pháp chữa trị nhất định được áp dụng vào mùa hè, để dự phòng và trị liệu một số bệnh dễ phát sinh vào mùa đông, như viêm phế quản mạn tính, viêm mũi mạn tính, viêm họng mạn tính, phương pháp này đã thể hiện tư tưởng dự phòng bảo vệ sức khỏe quan trọng của Trung y học.
“Tam phục thiếp” (dán huyệt vào lúc Tam phục) là một phương pháp quan trọng của “đông bệnh hạ trị”, nó dựa vào nguyên tắc “Xuân hạ dưỡng dương, thu đông dưỡng âm” trong “Hoàng Đế nội kinh”, vào thời gian “Tam phục” âm lịch, lợi dụng thời cơ có lợi – khi dương khí của cơ thể con người đầy đủ nhất, khí huyết thịnh vượng nhất, thông qua phương pháp dán Trung dược vào một số huyệt vị riêng biệt để hỗ trợ chính khí của cơ thể, đạt đến mục đích loại trừ bệnh tật. Do nó ít tác dụng phụ, đơn giản dễ làm, già trẻ đều thích hợp, nên rất được ưa chuộng.
Phương pháp: Thường dùng Bạch giới tử (hạt cải trắng/mù tạt trắng), Cam toại… nghiền thành bột, dùng vazơlin (loại mỡ lấy từ dầu mỏ màu vàng nhạt dùng làm mỡ bôi hoặc dầu bôi trơn) hoặc nước gừng tươi trộn thành dạng bột nhão, làm thành bánh thuốc có đường kính khoảng 1cm, dùng băng dính cố định ở huyệt vị Thiên đột, Phế du. Thời gian bắt đầu từ ngày đầu tiên của Tam phục mùa hè, cứ cách 10 ngày dán 1 lần, mỗi lần 0.5-6 tiếng, tổng cộng 3-4 lần.
Chứng bệnh thích hợp: Nhiều chứng bệnh như viêm phế quản mạn tính, viêm mũi mạn tính, viêm họng mạn tính, cùng với sợ lạnh do thể chất suy yếu, dương khí không đủ.
Liệu trình dán đắp: 3 năm đến 5 năm là một liệu trình, người bệnh có quá trình mắc bệnh lâu dài có thể kéo dài liệu trình một cách thích hợp.
Ghi chú:
– Tam phục: gọi chung Sơ phục, Trung phục và Mạt phục, là thời gian nóng nhất trong năm. “Phục” biểu thị âm khí bị dương khí ép phải giấu dưới đất. Ngày Tam phục mỗi năm xuất hiện vào giữa tháng 7 đến giữa tháng 8 dương lịch, đặc điểm khí hậu của nó là nhiệt độ cao, khí áp thấp, độ ẩm cao, tốc độ gió nhỏ. Ngày của nó là do ngày tiết khí và ngày can chi phối hợp lại quyết định. Phương pháp tính truyền thống của Trung Quốc quy định ngày can Canh thứ ba sau Hạ chí là bắt đầu Sơ phục, ngày can Canh thứ tư là bắt đầu Trung phục, ngày can Canh đầu tiên sau Lập thu là bắt đầu Mạt phục. Do giữa mỗi ngày can Canh cách nhau 10 ngày, cho nên thời gian Sơ phục, Mạt phục quy định là 10 ngày. Số ngày của Trung phục thì có dài có ngắn, có thể là 10 ngày, cũng có thể là 20 ngày, điều này được quyết định bởi thời gian xuất hiện sớm hay muộn của ngày can Canh thứ ba sau tiết Hạ chí (Sơ phục).

(一)借助生词表,阅读短文,读后判断正误

1. 三伏贴老人可以用,小孩子不能用。(  ) 
2. 有慢性鼻炎的患者可以贴三伏贴。 (  )
3. 三伏贴三到五年为一个疗程。 (  )

(二)再次阅读短文,读后回答问题 

1. 贴“三伏贴”治病是根据什么道理? 
2.“三伏贴”的优点有哪些?

二、课外活动

跟中国朋友聊一聊,请他们在衣、食、住、行四个方面举例说明:春天和夏天 各应该怎样才能做到“春夏养阳” ? 把他们的观点整理后写下来。
附:二十四节气表

中医生活馆 - Trung y trong đời sống hằng ngày

CHÁO ĐƯƠNG QUY CẨU KỶ 
Trung y cho rằng “Can khai khiếu ở mắt”, nghĩa là mối quan hệ giữa mắt và tạng Can vô cùng mật thiết. Can khí tương ứng với mùa xuân, người Can hỏa quá thịnh hoặc Can huyết không đủ vào mùa xuân thường xuất hiện các triệu chứng như gặp gió chảy nước mắt, ngứa mắt, xốn mắt. Mùa xuân phải dưỡng Can minh mục, có thể thích hợp ăn nhiều cháo đương quy cẩu kỷ.
Nguyên liệu: 10g Đương quy miếng, 10g Cẩu kỷ, một ít gạo tẻ.
Phương pháp: Đương quy miếng, Cẩu kỷ và gạo tẻ bỏ chung vào trong nồi, để lửa lớn nấu, sau khi sôi thì vặn lửa nhỏ cho đến khi nấu chín.
Công hiệu: Đương quy tính tân ôn (cay ấm) vị ngọt, quy kinh Can, Tâm, Phế, có tác dụng bổ huyết hoạt huyết (bổ máu, làm máu huyết lưu thông). Cẩu kỷ tính bình vị ngọt, có thể tẩm bổ Can Thận, ích tinh minh mục (lợi cho tinh, làm sáng mắt). Chúng nấu chung với gạo tẻ thành cháo, không chỉ thơm ngọt ngon miệng, mà còn dinh dưỡng phong phú.