第五篇: 中医养生基础知识 Chương 5: TRI THỨC CƠ SỞ DƯỠNG SINH TRUNG Y
第六篇: 中医综合理论 Chương 6: LÝ LUẬN TỔNG HỢP TRUNG Y
2 trên 2

Bài 24: Dưỡng sinh bằng ẩm thực

第二十四课 饮食养生

第一课时

一、学习目标

1. 了解中医的饮食养生理论。 
2. 了解绿豆、山药、苦瓜和梨的“药食两用”特点。
3. 掌握相关的中医专业词语: 祛、补、清、润、滋

二、复习

回忆一下第二十三课的内容,说一说中国传统运动养生方法的共同点是什么, 意守、调息和动形之间的关系是什么。

三、热身

朗读下面这些俗语,说一说它们是什么意思。 
1. 早饭是金,午饭是银,晚饭是铜。
2. 冬吃萝卜夏吃姜,不劳医生开药方。
3. 若要小儿安,三分饥和寒。
4. 药补不如食补。
5. 鱼生火,肉生痰,粗茶淡饭保平安。
6. 三月三,荠菜当“灵丹”。

四、浏览课文并填空

1. 中医认为苦             ,能够                           。 
2. 山药             ,既是一味                的良药,又是一种营养丰富、               的食物。
3. 中药具有                                                         四性和                                                                                 五味,食物也不例外。

课文/生词

Bài Khóa
  • Bài Khóa
  • Từ mới

DƯỠNG SINH BẰNG ẨM THỰC

Thuốc và thức ăn cùng nguồn gốc, rất nhiều đồ ăn vừa là những thực phẩm dinh dưỡng phong phú, vừa là dược phẩm có tác dụng trị liệu. Dưỡng sinh bằng ẩm thực chủ yếu chỉ dùng đồ ăn để dự phòng và chữa trị bệnh tật. Trung dược có “tứ tính” là hàn, nhiệt, ôn, lương và “ngũ vị” là chua, đắng, ngọt, cay, mặn, đồ ăn cũng không ngoại lệ. Khi cơ thể xuất hiện tình trạng nghiêng về hàn hoặc nghiêng về nhiệt, có thể dùng một số đồ ăn có tính nhiệt hoặc tính hàn để điều dưỡng. Đồng thời, theo lý luận Trung y, ngũ vị lần lượt đối ứng với ngũ tạng của cơ thể con người, do đó trong ăn uống hàng ngày, điều hòa ngũ vị mới có lợi cho sức khỏe. Như vậy, chúng ta đồng thời vừa thưởng thức món ngon lại có thể phòng trị bệnh tật, có thể nói là một công đôi việc.

Lấy ví dụ, đậu xanh là một vị thuốc hay có tác dụng thanh nhiệt, nó có tính hàn vị ngọt, có tác dụng khư thử (trừ thử tà) rất tốt. Đặc điểm vừa là thuốc vừa là đồ ăn của sơn dược (củ mài) càng rõ rệt hơn, nó tính ôn vị ngọt, vừa là một vị thuốc hay để kiện tỳ bổ thận, vừa là một loại thực phẩm giàu dinh dưỡng, già trẻ đều thích hợp, bất kể là dùng để xào rau, nấu cháo hay làm món ngọt, đều rất được ưa thích.

Lại ví dụ, khổ qua tính hàn vị đắng. Trung y cho rằng đắng vào tâm, có thể thanh tâm hỏa, dưỡng tâm âm. Mùa hè nóng bức, cơ thể con người dễ xuất hiện chứng hỏa nhiệt, do đó trên bàn ăn của người Trung Quốc thường sẽ có món ăn có vị đắng. Hơn nữa, nghiên cứu hiện đại cũng phát hiện khổ qua có tác dụng chống virus và ngừa ung thư nhất định, cũng có hiệu quả chữa trị nhất định đối với béo phì và bệnh tiểu đường.

Lại lấy lê – loại trái cây thường gặp làm ví dụ, quả lê tươi tính hàn vị ngọt, có công hiệu nhuận phế trừ ho, tư âm thanh nhiệt, đặc biệt thích hợp ăn vào mùa thu, có hiệu quả rất tốt đối với dự phòng thu táo. Nghiên cứu y học hiện đại chứng minh tuyết lê hầm xuyên bối mẫu có công hiệu trị liệu rõ rệt đối với chứng ho do phế táo gây ra.

第二课时

一、学习并练习生词

(一)熟读并理解下列词语

癌  品尝  营养  病毒  例外  美味 
老少皆宜  一举两得

(二)用汉语解释下列词语

祛暑  品尝  老少皆宜  一举两得  显著

(三)选词填空

一举两得  品尝  营养  例外  老少皆宜 
1. 很多中国人都喜欢打乒乓球,它是一项                的运动。
2. 到国外出差,一方面可以工作,另一方面还可以旅游,真是               
3. 他们一家人每年都出去旅游一次,今年也不               
4. 苹果的                很丰富。
5. 你到北京来的话,我请你                北京烤鸭。

二、学习并练习中医专业术和句式

(一)祛 qū

1. 查词典,写出找到的含“祛”字的词语。
                                                                                                                                                                           

(二)补 bǔ

1. 查词典,写出找到的含有“补”字的词语。
                                                                                                                                                                           

(三)清 qīng

1. 写出你知道的含有“清”字的词语。
                                                                                                                                                                           

2. 试着解释下列句子中“清”字的意思。 
( 1)屋里的灯太暗了,我看不小王在哪儿。
( 2)又到了换季的时候,很多商店的衣服都开始仓甩货了。
( 3) 热药大多性寒味苦。

(四)润 rùn

1.  写出你知道的含有“润”字的词语。
                                                                                                                                                                           

试着解释下列句子中“润”字的意思。 
( 1)忙了一上午了,赶快坐下来休息会儿吧,喝点儿水润嗓子。
( 2)润下药能滑肠道,作用缓和。
( 3)舌色淡白而有裂纹,常是血虚不的反映。

(五)滋 zī

1. 写出你知道的含有“滋”字的词语。
                                                                                                                                                                           

2. 试着解释下列句子中“滋”字的意思。 
( 1)银耳含有丰富的营养,具有阴补肾、润肺生津等多种功效。
( 2)要防止长骄傲情绪。
( 3)调和脾胃, 其生化之源,则病自愈。

3. 中医里有很多表达方式是四个字组成的,结构是: V1+N1+V2+N2,如“清心明目”。仿照例子,用“清、滋、润、补、祛”来组成短语。 
清  清心明目                                         
滋  养血滋肝                                         
润  润脾补肾                                         
补  补气益气                                         
祛  祛风除湿                                         

第三课时

一、学习课文

(一)朗读第1段,回答问题

饮食养生的优点是什么?

(二) 朗读第2 段,回答问题

绿豆和山药的药性分别是什么?

(三)朗读第3段,回答问题

苦瓜的药用效果是什么?

(四)朗读第 4 段,回答问题

生梨的药用效果是什么?

二、复述课文

(一)根据课文内容填空

  中药具有                                                     四性和                            、               、                            五味,食物也不例外。
  绿豆是一味              的良药,它性                             ,具有很好的                作用。
  山药性                           ,既是一味                           的良药,又是一种                           的食物。
  苦瓜性             味              ,中医认为苦            ,能够                           。夏季炎热,人体容易出现              ,由此中国人的餐桌上经常会有这道苦味的菜。
  生梨性                        ,有                                             的功效,特别适合秋天食用,对预防              具有很好的效果。

(二)根据提示复述课文

  绿豆是一味清热的良药,它……,具有很好的……作用。山药的……的特点更为明显。山药……,既是一味……的良药,又是一种营养丰富、……的食物。
  苦瓜……,中医认为苦……,能够……。
  生梨……,有……、……的功效,特别适合秋天食用,对预防……具有很好的效果。川贝炖雪梨对于……引起的咳嗽有……。

三、课堂讨论

通过本课学习,我们知道一些食物具有药用效果。除了这些,你还知道哪些食 物也具有药用效果?请写下它们的名字及其药用效果。

第四课时

一、扩展阅读

春季吃野菜-Mùa xuân ăn rau dại

Vào mùa xuân, rất nhiều người thích ăn rau dại, nhưng có một số rau dại có độc tính nhất định, ăn không đúng sẽ gây nguy hại cho sức khỏe con người, thậm chí dẫn đến tử vong. Hơn nữa, rất nhiều rau dại không phải mỗi người đều thích hợp ăn.
Dưới đây lấy mấy loại rau dại thường gặp làm ví dụ để nói rõ cụ thể.
Rau tể thái: Tể thái tính bình vị ngọt, làm mát máu và cầm máu, làm sáng mắt, hạ huyết áp… Có thể chần rau sơ qua làm thành rau trộn, nấu canh, hoặc nhồi chung với thịt làm nhân. Giá trị dùng thuốc của rễ cây tể thái rất cao, khi ăn không nên lặt bỏ, ngoài ra, người có thể chất hư hàn không nên ăn nhiều.

Rau sam: Rau sam tính hàn vị chua, có công hiệu thanh nhiệt giải độc, làm mát máu và cầm máu, có tác dụng trị liệu nhất định đối với bệnh tiểu đường. Rau sam chần qua có thể trộn gỏi, xào ăn, cũng có thể làm nhân, nấu canh chung với thịt… Rau sam tính hàn, người có bệnh dạ dày, tỳ vị hư hàn nên thận trọng khi ăn.

Bồ công anh: Bồ công anh tính đắng vị hơi ngọt, có công dụng thanh nhiệt giải độc, giảm sưng lợi tiểu, có tác dụng trị liệu nhất định đối với bệnh viêm gan, viêm tuyến vú cấp tính. Sau khi chần qua có thể trộn gỏi, nấu canh hoặc xào ăn.

Rau cúc sữa: Rau cúc sữa tính hàn vị đắng, có công hiệu thanh nhiệt táo thấp, giảm sưng, tan máu bầm, có hiệu quả trị liệu nhất định đối với bệnh kiết lỵ, rắn cắn. Sau khi chần qua có thể trộn gỏi hoặc xào ăn.

Ở nhà làm rau dại phải dùng nước ngâm nhiều mấy lần, sau khi nước nấu sôi còn phải chần qua để giảm nhẹ độc tính. Hơn nữa, đừng ăn một lần quá nhiều để tránh xuất hiện tình trạng dị ứng.

(一)借助生词表,阅读短文,读后判断正误

1. 每个人都可以吃野菜。 (  ) 
2. 荠菜的根没有药用价值。 (  )
3. 马齿苋对糖尿病有一定的治疗作用,蒲公英对肝炎具有一定的
治疗作用。 (  )

(二)再次阅读短文,读后回答问题

1. 所有的野菜都可以吃吗?为什么? 
2. 做野菜的时候应该注意哪些问题?

二、课外活动

就“药食同源”这个话题跟中国朋友聊一聊,听听他们有什么体会,并把他们 的观点总结和整理后写下来。(不少于 200 字)

中医生活馆 - Trung y trong đời sống hằng ngày

TUYẾT LÊ HẦM XUYÊN BỐI MẪU 
Nguyên liệu: 1 trái tuyết lê, 25g đường phèn, một ít Xuyên bối mẫu.
Cách làm: Tuyết lê rửa sạch gọt vỏ, cắt ở chính giữa lấy hột, móc rỗng, hình thành một cái cốc bằng lê. Trong cốc lê bỏ vào mấy hạt Xuyên bối mẫu và đường phèn, đậy nắp lê lại, cố định bằng tăm. Bỏ tuyết lê vào chén, thêm đường phèn, nước, chưng cách thủy khoảng 30 phút, lấy ra ăn lê uống nước.
Công năng và chủ trị: Lê tính hàn vị ngọt, nhập Phế kinh; Xuyên bối mẫu là một vị Trung dược, tính hàn vị đắng, nhập Phế, Tâm kinh, hai thứ đều có tác dụng thanh nhiệt, hóa đàm, ngừng ho. Xuyên bối mẫu vị đắng, đường phèn chủ yếu dùng để điều vị.